Cho hỗn hợp 2 kim loại Al Mg.
a, nếu lấy 1,5 hỗn hợp tác dụng H2SO4 loãng sinh ra 1,8 lít đktc và dd A. Tìm thành phần % khối lượng mỗi kim loại.
b, cho vào dd A một lượng Naoh dư. Tìm khối lượng kết tủa tạo thành
Một hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Al. Lấy 12,6 gam hỗn hợp A cho tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc).
a) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong A.
b) Tính khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng.
Hòa tan 20,65 gam hỗn hợp kim loại Al, Fe bằng dd axit H2SO4 loãng dư thu được 16,24 lít khí hidro (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp, tính khối lượng axit đã phản ứng và khối lượng muối sinh ra
n Al = a(mol) ; n Fe = b(mol)
=> 27a + 56b = 20,65(1)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
a...........1,5a............0,5a............1.5a..(mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b...........b..............b............b......(mol)
=> n H2 = 1,5a + b = 0,725(2)
Từ 1,2 suy ra a = 0,35 ; b = 0,2
Suy ra :
%m Al = 0,35.27/20,65 .100% = 45,76%
%m Fe = 100% -45,76% = 54,24%
m H2SO4 = (1,5a + b).98 = 71,05 gam
m muối = m kim loại + m H2SO4 -m H2 = 20,65 + 71,05 -0,725.2 = 90,25 gam
Bài 1. Cho 1,5 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg đó tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,68 lít khí và một dung dịch A. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Bài 2. Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng và khối lượng muối sinh ra Bài 3. Cho 45 g hỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng. Bài 4. Hòa tan 1,5g hỗn hợp Cu, Al, Mg vào dd HCl dư thì thu được 5,6 lít khí (đktc) và phần không tan. Cho phần không tan vào dd H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2,24lít khí (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim lọai trong hỗn hợp. Bài 5: Cho a(g) Al tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít khí X(đktc). Tính a(g)? Bài 6. Cho 20,8 g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa hết với 600 g dung dịch H2SO4 9,8% a. Tính thể tích và khối lượng chất khí thoát ra ở đktc. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 1: Sửa đề: 1,53g hỗn hợp 2 kim loại
Khí sinh ra: H2
Gọi nAl = x, nMg = y
=> 27x + 24y = 1,53 (1)
Bảo toàn e
3x + 2y = 2.\(\dfrac{1,68}{22,4}=0,15mol\)(2)
Từ (1) + (2) => x = 0,03, y = 0,03
%mAl = \(\dfrac{0,03.27}{1,53}.100\%=52,94\%\)
%mMg = 47,06%
Cho 12,4 g hỗn hợp x gồm 2 kim loại cu và mg vào dung dịch H2SO4 loãng dư,thu được 5,6 lít khí(đktc) A)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp x B)Cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư tính khối lượng kim loại tạo thành Giải giúp ghi rõ a)b)c) để mình biết
Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 33,61 khí (đktc).
a) Tinh khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tinh khối lượng dd muối thu được.
Bài 8: Cho a gam hỗn hợp Fe, Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít H2(đktc). Chất rắn không tan đem hoà tan hết trong dd H2SO4 đặc nóng thu được V lít SO2.Tính V b)Ngâm a gam hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư, tính khối lượng chất rắn thu được sau pư
Bài 9: Cho 8,4g bột Fe vào 100ml dd 1M( D=1,08g/ml)đến khi pư kết thúc thu được chất rắn X và dd Y. Hoà tan X trong dd HCl dư thấy còn lại a gam chất rắn không tan. a) Viết PTHH b) Tính a và C% chất tan trong dd Y
cho 3,79 (G) hỗn hợp Zn và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư .Sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc)
a)tính khối lượng mỗi kim loại
b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
PTHH:
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2 (1)
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Al
a. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Zn}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}y\left(mol\right)\)
=> \(x+\dfrac{3}{2}y=0,8\) (*)
Theo đề, ta có: 65x + 27y = 3,79 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+\dfrac{3}{2}y=0,8\\65x+27y=3,79\end{matrix}\right.\)
(Ra số âm, bn xem lại đề nhé.)
Cho 10g hỗn hợp hai kim loại: Al và Cu tác dụng với dd H2SO4 20%, thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc).
a. Viết PT phản ứng.
b. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp.
c. Tính thành phần tram khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
d. Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng.
a. PTHH:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Cu + H2SO4 ---x--->
b. Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.\dfrac{6,72}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
=> \(m_{Cu}=10-5,4=4,6\left(g\right)\)
c. \(\%_{m_{Al}}=\dfrac{5,4}{10}.100\%=54\%\)
\(\%_{m_{Cu}}=100\%-54\%=46\%\)
d. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{29,4}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=20\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=147\left(g\right)\)
Hoà tan 11,1g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg trong dd H2SO4 loãng dư ,thấy có 11,2 lít khí H2 bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn a: viết PTHH B: tính thành phần trăm các khối lượng kim loại trong hỗn hợp C: nếu dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra ở trên đi qua 16g bột Fe3oxit nóng thì khối lượng kim loại thứ được là bao nhiêu gam
a)
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
b) Gọi $n_{Al} =a (mol) ; n_{Mg} = b(mol) \Rightarrow 27a + 24b = 11,1(1)$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,1 ; b = 0,35
$\%m_{Al} = \dfrac{0,1.27}{11,1}.100\% = 24,3\%$
$\%m_{Mg} = 100\% - 24,3\% = 75,7\%$
c) $n_{Fe_2O_3} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
Ta thấy :
$n_{Fe_2O_3} : 1 < n_{H_2} : 3$ nên $H_2$ dư
$n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,2(mol)$
$m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)$
Bài 3. Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Al tác dụng với dd H2SO4 loãng dư khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dd tăng thêm 7g.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính % về khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
c/ Tính khối lượng muối tạo thành.
\(a,Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ m_{tăng}=m_{hhMg,Al}-m_{H_2}\\ \Leftrightarrow7=7,8-m_{H_2}\\ \Leftrightarrow m_{H_2}=0,8\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\\ Đặt:a=n_{Al}\left(mol\right);n_{Mg}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24b+27a=7,8\\b+1,5a=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\\m_{Mg}=24.0,1=2,4\left(g\right);m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\ \Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{7,8}.100\approx69,231\%\\ \Rightarrow\%m_{Mg}\approx30,769\%\\ c,m_{muối}=m_{MgSO_4}+m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=120b+342.0,5a=120.0,1+342.0,5.0,2=46,2\left(g\right)\)